TVBUY Vietnam

Bảng chiều cao trung bình của trẻ theo từng độ tuổi

Created at 03/02/2024 | Written by Nguyễn Hoàng | Reviewed by TVBUY Team

Cập nhật bảng cân nặng, chiều cao trung bình trẻ 0 - 18 tuổi chuẩn xác và mới nhất. Bên cạnh đó, TVBUY cũng hé lộ những yếu tố ảnh hưởng quá trình tăng chiều cao và kèm cách tăng chiều cao nhanh chóng và đơn giản cho trẻ.

Công thức tính chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ

Đối với chiều cao, theo từng độ tuổi sẽ có mức chiều cao lý tưởng. Thông qua bảng chiều cao chuẩn theo độ tuổi của WHO, cha mẹ biết được con đã đạt chuẩn chiều cao hay chưa.

Các công thức tính chiều cao, cân nặng chuẩn hỗ trợ cải thiện sự phát triển của trẻ
Các công thức tính chiều cao, cân nặng chuẩn hỗ trợ cải thiện sự phát triển của trẻ

Công thức tính cân nặng chuẩn theo độ tuổi của trẻ sẽ khác nhau tùy vào từng giai đoạn. Sau đây là những công thức phổ biến, thường được sử dụng để tính cân nặng chuẩn của trẻ:

  • Dưới 6 tháng tuổi: Cân nặng lý tưởng (kg) = Cân nặng sơ sinh (kg) + Số tháng tuổi x 0,6. 
  • Trẻ từ 7 tháng tuổi - 12 tháng tuổi: Cân nặng lý tưởng (kg) = Cân nặng sơ sinh (kg) + 3,6 + 0,5 x (Số tháng tuổi x 0,6).
  • Trẻ từ 2 - 18 tuổi: Cân nặng lý tưởng (kg) = 8 + (số năm tuổi x 2).

Để xác định chiều cao chuẩn của trẻ, ba mẹ có thể sử dụng bảng chiều cao chuẩn của WHO. Về cân nặng, mức chuẩn sẽ có sự khác biệt theo độ tuổi và ba mẹ có thể tính dựa trên các công thức cố định.

Bảng cân nặng chiều cao trung bình của trẻ 0 - 18 tuổi chuẩn nhất

Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Thông qua đó, ba mẹ có thể xác định được con đã đạt chuẩn chiều cao, cân nặng theo độ tuổi hay chưa.

Tổng hợp bảng cân nặng chiều cao trung bình chuẩn của trẻ theo độ tuổi
Tổng hợp bảng cân nặng chiều cao trung bình chuẩn của trẻ theo độ tuổi

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái 0 - 1 tuổi

Tuổi

Phát triển bình thường

Suy dinh dưỡng

Thừa cân 

Cân nặng

Chiều cao

Cân nặng

Chiều cao

Mới sinh

3.2 kg

49.1 cm

2.4 kg

45.4 cm

4.2 kg

1 tháng

4.2 kg

53.7 cm

3.2 kg

49.8 cm

5.5 kg

2 tháng

5.1 kg

57.1 cm

3.9 kg

53.0 cm

6.6 kg

3 tháng

5.8 kg

59.8 cm

4.5 kg

55.6 cm

7.5 kg

4 tháng

6.4 kg

62.1 cm

5.0 kg

57.8 cm

8.2 kg

5 tháng

6.9 kg

64.0 cm

5.4 kg

59.6 cm

8.8 kg

6 tháng

7.3 kg

65.7 cm

5.7 kg

61.2 cm

9.3 kg

7 tháng

7.6 kg

67.3 cm

6.0 kg

62.7 cm

9.8 kg

8 tháng

7.9 kg

68.7 cm

6.3 kg

64.0 cm

10.2 kg

9 tháng

8.2 kg

70.1 cm

6.5 kg

65.3 cm

10.5 kg

10 tháng

8.5 kg

71.5 cm

6.7 kg

66.5 cm

10.9 kg

11 tháng

8.7 kg

72.8 cm

6.9 kg

67.7 cm

11.2 kg

12 tháng

8.9 kg

74.0 cm

7.0 kg

68.9 cm

11.5 kg

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai 0 - 1 tuổi

Tuổi 

Phát triển bình thường

Suy dinh dưỡng

Thừa cân

Cân nặng

Chiều cao

Cân nặng

Chiều cao

Mới sinh

3.3 kg

49.9 cm

2.5 kg

46.1 cm

4.4 kg

1 tháng

4.5 kg

54.7 cm

3.4 kg

50.8 cm

5.8 kg

2 tháng

5.6 kg

58.4 cm

4.3 kg

54.4 cm

7.1 kg

3 tháng

6.4 kg

61.4 cm

5.0 kg

57.3 cm

8.0 kg

4 tháng

7.0 kg

63.9 cm

5.6 kg

59.7 cm

8.7 kg

5 tháng

7.5 kg

65.9 cm

6.0 kg

61.7 cm

9.3 kg

6 tháng

7.9 kg

67.6 cm

6.4 kg

63.3 cm

9.8 kg

7 tháng

8.3 kg

69.2 cm

6.7 kg

64.8 cm

10.3 kg

8 tháng

8.6 kg

70.6 cm

6.9 kg

66.2 cm

10.7 kg

9 tháng

8.9 kg

72.0 cm

7.1 kg

67.5 cm

11.0 kg

10 tháng

9.2 kg

73.3 cm

7.4 kg

68.7 cm

11.4 kg

11 tháng

9.4 kg

74.5 cm

7.6 kg

69.9 cm

11.7 kg

12 tháng

9.6 kg

75.7 cm

7.7 kg

71.0 cm

12.0 kg

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái 1 - 5 tuổi

Tuổi 

Phát triển bình thường

Suy dinh dưỡng

Thừa cân

Cân nặng

Chiều cao

Cân nặng

Chiều cao

15 tháng

10.3 kg

79.1 cm

8.3 kg

74.1 cm

12.8 kg

18 tháng

10.9 kg

82.3 cm

8.8 kg

76.9 cm

13.7 kg

21 tháng

11.5 kg

85.1 cm

9.2 kg

79.4 cm

14.5 kg

2 tuổi

12.2 kg

87.1 cm

9.7 kg

81.0 cm

15.3 kg

2.5 tuổi

13.3 kg

91.9 cm

10.5 kg

85.1 cm

16.9 kg

3 tuổi

14.3 kg

96.1 cm

11.3 kg

88.7 cm

18.3 kg

3.5 tuổi

15.3 kg

99.9 cm

12.0 kg

91.9 cm

19.7 kg

4 tuổi

16.3 kg

103.3 cm

12.7 kg

94.9 cm

21.2 kg

4.5 tuổi

17.3 kg

106.7 cm

13.4 kg

97.8 cm

22.7 kg

5 tuổi

18.3 kg

110.0 cm

14.1 kg

100.7 cm

24.2 kg

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai 1 - 5 tuổi

Tuổi

Phát triển bình thường

Suy dinh dưỡng

Thừa cân

Cân nặng

Chiều cao

Cân nặng

Chiều cao

15 tháng

9.6 kg

77.5 cm

7.6 kg

72.0 cm

12.4 kg

18 tháng

10.2 kg

80.7 cm

8.1 kg

74.9 cm

13.2 kg

21 tháng

10.9 kg

83.7 cm

8.6 kg

77.5 cm

14.0 kg

2 tuổi

11.5 kg

86.4 cm

9.0 kg

80.0 cm

14.8 kg

2.5 tuổi

12.7 kg

90.7 cm

10.0 kg

83.6 cm

16.5 kg

3 tuổi

13.9 kg

95.1 cm

10.8 kg

87.4 cm

18.1 kg

3.5 tuổi

15.0 kg

99.0 cm

11.6 kg

90.9 cm

19.8 kg

4 tuổi

16.1 kg

102.7 cm

12.3 kg

94.1 cm

21.5 kg

4.5 tuổi

17.2 kg

106.2 cm

13.0 kg

97.1 cm

23.2 kg

5 tuổi

18.2 kg

109.4 cm

13.7 kg

99.9 cm

24.9 kg

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nữ 5 - 10 tuổi

Tuổi

Phát triển bình thường

Suy dinh dưỡng

Thừa cân

Cân nặng

Chiều cao

Cân nặng

Chiều cao

5 tuổi

18.3 kg

110.0 cm

14.1 kg

100.7 cm

24.2 kg

5.5 tuổi

19.4 kg

112.9 cm

15.0 kg

103.4 cm

25.5 kg

6 tuổi

20.5 kg

116.0 cm

15.9 kg

106.1 cm

27.1 kg

6.5 tuổi

21.7 kg

118.9 cm

16.8 kg

108.7 cm

28.8 kg

7 tuổi

22.9 kg

121.7 cm

17.7 kg

111.2 cm

30.7 kg

7.5 tuổi

24.1 kg

124.5 cm

18.6 kg

113.6 cm

32.6 kg

8 tuổi

25.4 kg

127.3 cm

19.5 kg

116.0 cm

34.7 kg

8.5 tuổi

26.7 kg

129.9 cm

20.4 kg

118.3 cm

37.0 kg

9 tuổi

28.1 kg

132.6 cm

21.3 kg

120.5 cm

39.4 kg

9.5 tuổi

29.6 kg

135.5 cm

22.2 kg

122.8 cm

42.1 kg

10 tuổi

31.2 kg

137.8 cm

23.2 kg

125.0 cm

45.0 kg

 

📌 Con bạn chưa đạt chiều cao chuẩn so với độ tuổi? Tư vấn miễn phí cùng chuyên gia

Tư vấn

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam 5 - 10 tuổi

Tuổi

Phát triển bình thường

Suy dinh dưỡng

Thừa cân

Cân nặng

Chiều cao

Cân nặng

Chiều cao

5.5 tuổi

19.1 kg

112.2 cm

14.6 kg

102.3 cm

26.2 kg

6 tuổi

20.2 kg

115.1 cm

15.3 kg

104.9 cm

27.8 kg

6.5 tuổi

21.2 kg

118.0 cm

16.0 kg

107.4 cm

29.6 kg

7 tuổi

22.4 kg

120.8 cm

16.8 kg

109.9 cm

31.4 kg

7.5 tuổi

23.6 kg

123.7 cm

17.6 kg

112.4 cm

33.5 kg

8 tuổi

25.0 kg

126.6 cm

18.6 kg

115.0 cm

35.8 kg

8.5 tuổi

26.6 kg

129.5 cm

19.6 kg

117.6 cm

38.3 kg

9 tuổi

28.2 kg

132.6 cm

20.8 kg

120.3 cm

41.0 kg

9.5 tuổi

30.0 kg

135.5 cm

22.0 kg

123.0 cm

43.8 kg

10 tuổi

31.9 kg

138.6 cm

23.3 kg

125.8 cm

46.9 kg

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam nữ 10 - 18 tuổi

Nam giới

Tuổi

Nữ giới

Chiều cao

Cân nặng

Chiều cao

Cân nặng

138.4 cm

32 kg

10 tuổi

138.4 cm

31.9 kg

143.5 cm

35.6 kg

11 tuổi

144 cm

36.9 kg

149.1 cm

39.9 kg

12 tuổi

149.8 cm

41.5 kg

156.2 cm

45.3 kg

13 tuổi

156.7 cm

45.8 kg

163.5 cm

50.8 kg

14 tuổi

158.7 cm

47.6 kg

170.1 cm

56.0 kg

15 tuổi

159.7 cm

52.1 kg

173.4 cm

60.8 kg

16 tuổi

161.5 cm

53.5 kg

175.2 cm

64.4 kg

17 tuổi

162.5 cm

54.4 kg

175.7 cm

66.9 kg

18 tuổi

163 cm

56.7 kg

Ở từng độ tuổi từ 0 - 18, trẻ sẽ có mức chiều cao và cân nặng chuẩn khác nhau. Tối ưu các yếu tố dinh dưỡng, vận động giấc ngủ, môi trường… sẽ giúp trẻ phát triển chiều cao khỏe mạnh.

Vì sao cần chú ý theo dõi chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ?

Việc theo dõi chiều cao cân nặng của trẻ định kỳ theo tháng, quý có ý nghĩa quan trọng trong quá trình chăm sóc con yêu khỏe mạnh bởi ba mẹ có thể:

  • Nắm được tình hình phát triển của con: Chiều cao, cân nặng của trẻ tăng lên nhanh chóng trong những năm tháng đầu đời. Tổ chức Y tế Thế giới WHO đã nghiên cứu và đưa ra một bảng số liệu. Hiện tại, những số liệu này được sử dụng như bảng chiều cao cân nặng chuẩn theo độ tuổi. Cha mẹ thực hiện theo dõi chiều cao cân nặng của con, đối chiếu với bảng chiều cao cân nặng chuẩn để nắm được tình hình phát triển của con, biết con đã phát triển đạt chuẩn hay chưa.

Theo dõi chiều cao, cân nặng của trẻ giúp ba mẹ có cách can thiệp phù hợp
Theo dõi chiều cao, cân nặng của trẻ giúp ba mẹ có cách can thiệp phù hợp

  • Nắm được tình trạng sức khỏe của con: Thiếu chuẩn chiều cao, cân nặng hoặc vượt chuẩn phát triển thể chất đều là các dấu hiệu thể hiện tình trạng sức khỏe của con. Do đó, thường xuyên theo dõi chiều cao cân nặng cho con sẽ giúp cha mẹ nắm được tình trạng sức khỏe con yêu như thế nào. Qua đó, có phương pháp chăm sóc sức khỏe cho con phù hợp.
  • Xây dựng phương án tăng chiều cao, cân nặng: Dựa trên tiến trình tăng trưởng chiều cao, cân nặng của con, cha mẹ có thể đánh giá được hiệu quả của cách tăng chiều cao, tăng cân mà mình đang áp dụng. Từ đó có sự điều chỉnh phương án tăng chiều cao, tăng cân phù hợp nhất cho con yêu.

Theo dõi chiều cao và cân nặng của trẻ trong giai đoạn 0 - 18 tuổi là điều cần thiết để ba mẹ hiểu rõ tình trạng phát triển của trẻ, từ đó đưa ra cách can thiệp phù hợp để đảm bảo trẻ trưởng thành đạt chuẩn.

Những yếu tố quyết định chiều cao của trẻ

Theo nghiên cứu khoa học, sự phát triển chiều cao của trẻ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Sau đây là những yếu tố có tác động lớn nhất đến quá trình cải thiện vóc dáng của trẻ, cùng với đó là những cách tăng chiều cao hiệu quả cho trẻ.

Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng quá trình phát triển chiều cao
Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng quá trình phát triển chiều cao

Di truyền

Gen di truyền tác động khoảng 23% sự phát triển chiều cao của người tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Yếu tố di truyền gần như không thể thay đổi trong quá trình phát triển tự nhiên. Dù vậy, Tỉ lệ ảnh hưởng của yếu tố này không quá cao, chỉ chiếm chưa đến 1/4. Do đó, dù ba mẹ có chiều cao hạn chế nhưng con được chăm sóc đúng cách ngay từ nhỏ, chiều cao vẫn sẽ có sự phát triển khỏe mạnh.

Chế độ vận động

Vận động thường xuyên sẽ kích thích quá trình khoáng hóa và mô hình hóa xương, tăng mật độ xương. Điều này giúp hệ xương chắc khỏe và chiều cao tăng trưởng tốt. Các bạn duy trì những bài tập thể thao thiên về bật nhảy sẽ rất có lợi cho quá trình dài ra của xương. Tuy nhiên, nên tránh những bài tập quá sức, căng cơ sẽ gây hại cho xương. Khi mô xương bị tổn thương sẽ làm giảm khả năng phát triển chiều cao tổng thể và khiến sức mạnh của xương bị suy giảm.

Vận động là yếu tố không thể thiếu để cải thiện chiều cao tối ưu
Vận động là yếu tố không thể thiếu để cải thiện chiều cao tối ưu

Môi trường sống

Điều kiện môi trường cũng chi phối sự phát triển chiều cao. Những người sinh trưởng trong môi trường ô nhiễm, hoàn cảnh kinh tế xã hội không lý tưởng thường có ít khả năng đạt được mức chiều cao tiềm năng. Rất nhiều nghiên cứu về tác động của môi trường đối với sức khỏe đã khẳng định điều này. Môi trường căng thẳng, độc hại sẽ làm suy yếu sự sản xuất nội tiết tố tăng trưởng, cản trở sự phát triển của xương.

Để trẻ phát triển chiều cao thuận lợi, ba mẹ nên đảm bảo trẻ được sống trong không gian thoáng khí, sạch sẽ, hạn chế khói bụi. Trẻ cũng nên thường xuyên vệ sinh cơ thể để tránh bị tấn công bởi những vi khuẩn gây hại đến sức khỏe.

Giấc ngủ

Giấc ngủ có ảnh hưởng đến chiều cao, hỗ trợ quá trình tổng hợp nội tiết tố tăng trưởng. Loại nội tiết tố này được giải phóng nhiều nhất khi ngủ, có tác dụng kích thích sụn tăng trưởng đầu xương phát triển, thúc đẩy cơ thể gia tăng chiều cao. Việc thiếu ngủ không liên tục không ảnh hưởng quá nhiều đối với vóc dáng của trẻ. Trẻ em ngày nay có thói quen thức khuya hoặc thậm chí không ngủ vào buổi tối. Thói quen xấu này có thể làm giảm tiềm năng phát triển chiều cao tự nhiên của trẻ. Do đó, ba mẹ cần nhắc nhở và giúp trẻ điều chỉnh.

Để chiều cao gia tăng hiệu quả, trẻ em và thanh thiếu niên nên tập thói quen ngủ trước 23h. Đảm bảo ngủ đủ giấc với giấc ngủ sâu mỗi ngày. Đảm bảo ngủ và nghỉ ngơi hợp lý, trẻ thuận lợi trưởng thành với chiều cao gia tăng tối ưu.

Ngủ đúng giờ, đủ giấc sẽ giúp cải thiện chiều cao tối ưu
Ngủ đúng giờ, đủ giấc sẽ giúp cải thiện chiều cao tối ưu

Chế độ dinh dưỡng

Đây là yếu tố tác động lớn nhất đến sự phát triển chiều cao tự nhiên. Chế độ ăn uống hằng ngày cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo xương và duy trì mật độ xương. Nếu ăn uống không đủ dinh dưỡng, không chỉ sức khỏe bị ảnh hưởng và chiều cao cũng sẽ kém phát triển. Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, bổ sung đa dạng dưỡng chất là yếu tố quan trọng để trẻ đạt được chiều cao lý tưởng.

Ngoài ăn uống hằng ngày, ba mẹ có thể cho con sử dụng thêm thực phẩm bảo vệ sức khỏe để hỗ trợ phát triển xương.

TVBUY hiện tại là nhà phân phối thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ thương hiệu NuBest Hoa Kỳ. Các sản phẩm được sản xuất tại Mỹ, phù hợp cho đối tượng trẻ em và thanh thiếu niên, hỗ trợ phát triển xương, hỗ trợ xương chắc khỏe. Sản phẩm đã được đón nhận tại 118 quốc gia trên thế giới và đủ uy tín để ba mẹ tham khảo.

Dòng thực phẩm bảo vệ sức khỏe NuBest Tall được ưa chuộng toàn cầu
Dòng thực phẩm bảo vệ sức khỏe NuBest Tall được ưa chuộng toàn cầu

  • TPBVSK NuBest Tall Kids: Sản phẩm dành cho trẻ 2 - 9 tuổi, dạng viên nhai có vị quả mọng. Mỗi viên chứa 16 loại dưỡng chất, bao gồm Canxi, Vitamin D3, Vitamin K2, Vitamin nhóm B…
  • TPBVSK NuBest Tall: Sản phẩm dạng viên uống cho trẻ 5 - 18 tuổi, thành phần chính của sản phẩm bổ sung Canxi, Collagen thủy phân, 5-HTP, chiết xuất Bạch Quả, Hải Sâm, Ích Mẫu, Xuyên Khung, Đỗ Trọng…
  • TPBVSK NuBest Tall 10+: Sản phẩm cho đối tượng 10 - 18 tuổi với thành phần gồm Canxi, Vitamin D3, Vitamin K2, Collagen thủy phân, 5-HTP, Bạch Quả và 5 chiết xuất thảo dược.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao bao gồm: di truyền, dinh dưỡng, vận động, môi trường sống, giấc ngủ… Cải thiện những yếu tố này sẽ giúp cho quá trình phát triển chiều cao của trẻ diễn ra thuận lợi hơn.

Dựa vào bảng cân nặng chiều cao trung bình của trẻ theo 0 - 18 tuổi trên và hiểu rõ các yếu tố tác động đến chiều cao, cha mẹ thuận lợi cùng con phát triển vóc dáng. Để được tư vấn thêm, ba mẹ có thể liên hệ ngay với TVBUY. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ miễn phí.

FAQs

Giấc ngủ có ảnh hưởng đến chiều cao của trẻ không?
Tại sao chiều cao của bé trai và bé gái lại có sự khác biệt?
Ăn gì để tăng chiều cao hiệu quả?
Trẻ nên ngủ mấy tiếng một ngày?
Sản phẩm liên quan
Blog sức khỏe
7+ Cách tăng chiều cao nhanh chóng mỗi ngày

Cải thiện dinh dưỡng, vận động là một trong những cách tốt nhất giúp trẻ phát triển vóc dáng. Để trẻ sở hữu chiều cao chuẩn khi trưởng thành, sau đây là 7 cách tăng chiều cao nhanh chóng, hiệu quả, đơn giản nhất, dễ dàng cho trẻ thực hiện hàng ngày.

12/08/2025 | Nguyễn Hoàng
Các bài tập tăng chiều cao trong 1 tuần

Vận động thể dục, thể thao là phương pháp rèn luyện thân thể giúp nâng cao sức khỏe, hỗ trợ xương khớp. Vậy việc tập luyện thường xuyên có giúp tăng chiều cao hay không? Để hiểu rõ hơn về vai trò và tác động của việc tập luyện đối với chiều cao, hãy cùng tham khảo ngay các bài tập giúp tăng chiều cao trong 1 tuần mà TVBUY chia sẻ dưới đây nhé!

23/07/2025 | Nguyễn Hoàng
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho trẻ theo từng độ tuổi

Việc theo dõi bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho trẻ theo từng độ tuổi đóng vai trò thiết yếu trong việc đánh giá tình trạng phát triển thể chất và tăng trưởng lành mạnh của trẻ. Các chỉ số này không chỉ giúp phụ huynh nhận biết trẻ đang phát triển bình thường hay có dấu hiệu chậm phát triển mà còn là cơ sở để phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Theo khuyến nghị từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mỗi độ tuổi và giới tính đều có chỉ số phát triển riêng biệt, được thiết lập dựa trên nghiên cứu toàn cầu về sự tăng trưởng tối ưu ở trẻ em.

05/05/2025 | Nguyễn Hoàng
Đẳng cấp của
sự khác biệt
chung-nhan-csi-small
Tháng 11/2017, TVBUY vinh dự được cấp chứng nhận CSI - “Doanh nghiệp xuất sắc” được nhiều khách hàng hài lòng trong lĩnh vực phân phối thực phẩm chức năng. Đây là phần thưởng xứng đáng khẳng định những nỗ lực, phấn đấu và cải tiến không ngừng nghỉ trong quá trình thành lập và phát triển của TVBUY.
Với phương châm hoạt động “Vì sức khỏe vàng của người Việt”, TVBUY cam kết mang đến những sản phẩm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp tốt nhất cho người tiêu dùng. Đặc biệt, tất cả các sản phẩm đều có xuất xứ từ những tập đoàn danh tiếng, được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại.
Tất cả các sản phẩm của TVBUY đều được Cơ quan Quản lý Nhà nước tại Việt Nam cấp giấy xác nhận công bố lưu hành trên toàn quốc.
© 2024 TVBUY.VN. All rights reserved.
(*)Thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
up